Một mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn chuẩn sẽ giúp bảo vệ quyền lợi của người đi thuê và chủ nhà, hạn chế tối đa rủi ro phát sinh trong quá trình thuê nhà. Trong bài viết này, Chuyển nhà trọn gói 24h sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết về mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn mới nhất 2025, cách soạn thảo hợp đồng chuẩn chỉnh. Đồng thời chia sẻ những lưu ý quan trọng cần nhớ để bảo vệ quyền lợi và tránh rơi vào thế bị động khi ký kết hợp đồng thuê nhà.
Nội dung
ToggleMẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn để ở mới nhất 2025
Hợp đồng thuê nhà nguyên căn không chỉ là một tờ giấy xác nhận việc thuê, mà còn là bằng chứng pháp lý giúp bảo vệ cả bên thuê và bên cho thuê trong mọi tình huống phát sinh. Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn chuẩn 2025 thường bao gồm các thông tin cơ bản sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Địa danh, ngày …. tháng …. năm …. HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ – Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015; – Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005; – Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng; Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm: BÊN CHO THUÊ (Bên A): (ĐIỀN ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN) CMND số :……. Cơ quan cấp: Ngày cấp :…… Nơi ĐKTT :………………………………………………. BÊN THUÊ (Bên B) : (ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN) CMND số :……………… Cơ quan cấp: … Ngày cấp :… Nơi ĐKTT :………………………………………………….. Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”. Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây: Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở: 1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà………tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ … để sử dụng làm nơi để ở. Diện tích quyền sử dụng đất :……… m2; Diện tích căn nhà :………. m2; 1.2. Bên A cam kết quyền sử dụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê: 2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày ….. tháng ….. năm; 2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy định tại Mục 2.1 trên đây. Điều 3. Thời hạn thuê 3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là …….. năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê; 3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê. Điều 4. Đặt cọc tiền thuê nhà 4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là ………… VNĐ (bằng chữ:………… ) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảo thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực. 4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này. Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc. 4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản. 4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có). Điều 5. Tiền thuê nhà: 5.1. Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: ………. VNĐ/tháng (Bằng chữ: ………….. ) 5.2 Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diện tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh….sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước. Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà: Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thanh toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt. Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà: 7.1. Quyền của Bên Cho Thuê: Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong Hợp Đồng Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra. 7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê: – Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng; – Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật; – Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này. – Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường. – Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam. Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà: 8.1. Quyền của Bên Thuê: + Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng; + Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác; + Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn; + Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp Đồng. 8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê: + Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra; + Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận; + Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê; + Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A; + Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam. Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà: Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định. Điều 10. Điều khoản thi hành: – Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký kết; – Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí. – Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này. – Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
|
Link tải về: Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn mới nhất 2025
Lưu ý gì trước khi ký hợp đồng thuê nhà nguyên căn?
Ký hợp đồng thuê nhà nguyên căn không chỉ là việc đặt bút ký tên, mà còn là bước bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn. Một số điểm đặc biệt cần chú ý như:
- Xác định rõ mục đích thuê nhà: Thuê để ở, để kinh doanh, hay để cho thuê lại? Cần ghi rõ mục đích vào hợp đồng để tránh tranh chấp sau này.
- Xác định rõ diện tích, tài sản đi kèm: Cần liệt kê chi tiết ngôi nhà, các thiết bị kèm theo (máy lạnh, tủ lạnh, tivi…) trong hợp đồng, tránh trường hợp nhận nhà thiếu đồ đạc hoặc bị yêu cầu bồi thường không hợp lý khi trả nhà.
- Thoả thuận về giá thuê và thuế: Giá thuê đã bao gồm thuế hay chưa? Ai là người nộp thuế? Điều này cần làm rõ để tránh bất đồng khi thanh toán.
- Trường hợp cho người nước ngoài thuê cần lưu ý gì?: Nếu thuê nhà cho người nước ngoài, bên cho thuê cần hỗ trợ thủ tục khai báo lưu trú, cung cấp giấy tờ để làm thẻ tạm trú, giấy phép lao động… Ngoài ra, chủ nhà cần lưu ý về nghĩa vụ thuế phát sinh, vì việc cho người nước ngoài thuê thường phức tạp hơn và có yêu cầu cao hơn so với cho người Việt thuê.
- Điều khoản cho thuê lại: Có cho phép bên thuê cho thuê lại không? Nếu có, phải ghi rõ trong hợp đồng. Nếu không cho phép, cần nêu rõ để tránh phát sinh tranh chấp.
Nắm vững những lưu ý này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi ký hợp đồng, tránh rủi ro và bảo vệ quyền lợi của mình một cách tốt nhất.
Các câu hỏi thường gặp về hợp đồng thuê nhà nguyên căn
Giải đáp một số thắc mắc phổ biến của mọi người về hợp đồng thuê nhà nguyên căn:
Hợp đồng thuê nhà nguyên căn có phải công chứng không?
Theo quy định tại Luật Nhà ở 2014, hợp đồng thuê nhà không bắt buộc phải công chứng. Hai bên có thể tự thỏa thuận ký hợp đồng, và hợp đồng sẽ có hiệu lực từ thời điểm ký kết. Tuy nhiên, nếu muốn tăng tính pháp lý và đảm bảo quyền lợi, bạn hoàn toàn có thể công chứng hợp đồng tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân xã, phường, nơi có nhà cho thuê.
Tiền đặt cọc thuê nhà nguyên căn được quy định như thế nào?
Tiền đặt cọc không phải là điều kiện bắt buộc khi thuê nhà. Đây là khoản tiền do hai bên tự thỏa thuận để đảm bảo thực hiện hợp đồng và bảo vệ tài sản của chủ nhà. Mức đặt cọc, cách hoàn trả đặt cọc, điều kiện giữ lại đặt cọc cần được ghi rõ trong hợp đồng để tránh tranh chấp sau này.
Bên nào chịu trách nhiệm sửa chữa nhà cho thuê?
Nếu nhà bị hư hỏng do hao mòn tự nhiên hoặc chất lượng vật liệu, trang thiết bị kém, chủ nhà phải chịu trách nhiệm sửa chữa. Nếu chủ nhà từ chối sửa, bên thuê có quyền tự sửa chữa sau khi thông báo bằng văn bản ít nhất 15 ngày và yêu cầu hoàn trả chi phí. Ngược lại, nếu hư hỏng do lỗi của bên thuê, bên thuê phải chịu trách nhiệm sửa chữa và bồi thường nếu có thiệt hại phát sinh.
Làm sao để chấm dứt hợp đồng thuê nhà nguyên căn trước hạn?
Thông thường, hợp đồng thuê nhà sẽ quy định rõ điều kiện chấm dứt hợp đồng. Bên thuê có thể chấm dứt hợp đồng trước hạn nếu:
- Chủ nhà vi phạm cam kết, ví dụ không sửa chữa nhà, không đảm bảo quyền sử dụng nhà,…
- Nhà bị hư hỏng nghiêm trọng, không thể tiếp tục sử dụng.
- Có thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng trước hạn mà không cần lý do.
Khi chấm dứt hợp đồng trước hạn, bên thuê cần thông báo bằng văn bản cho chủ nhà, thường là trước 15 – 30 ngày tùy thỏa thuận. Nếu không có lý do chính đáng, việc chấm dứt hợp đồng trước hạn có thể khiến bên chấm dứt phải bồi thường theo điều khoản đã ký kết.
>> Xem thêm: Kinh nghiệm thuê nhà nguyên căn.
Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn và những lưu ý quan trọng để bảo vệ quyền lợi của mình khi thuê nhà. Đừng quên, việc có một hợp đồng rõ ràng, chặt chẽ chính là kinh nghiệm tìm thuê nhà quan trọng mà ai cũng cần nhớ để tránh bị lừa, bị hớ. Nếu bạn cần hỗ trợ về dịch vụ chuyển nhà trọn gói nhanh chóng, chuyên nghiệp, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Chuyển nhà trọn gói 24h – giải pháp giúp bạn tiết kiệm thời gian, công sức và an tâm hơn khi dọn về tổ ấm mới.